top of page

50 Từ nối cực hay cực hay - bài ielts writing nào cũng dùng được

Bạn đang luyện IELTS Writing nhưng cảm thấy bài viết của mình thiếu sự mạch lạc, từ vựng nghèo nàn và chưa đủ “chất học thuật”? Bí quyết nằm ở việc sử dụng các từ nối phù hợp – công cụ đơn giản nhưng cực kỳ hiệu quả giúp bạn tăng điểm Coherence & Cohesion một cách rõ rệt.

Trong bài viết này, Tram Nguyen IELTS sẽ tổng hợp 50 từ nối cực hay – bài Writing IELTS nào cũng dùng được, chia theo nhóm và có ví dụ cụ thể để bạn dễ học – dễ áp dụng.



1. Mở đầu luận điểm – giới thiệu ý

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

It is worth noting that…

Đáng chú ý là

It is worth noting that many young people prefer remote jobs.

Đáng chú ý là nhiều người trẻ thích công việc từ xa.

It was not by accident that…

Không phải tình cờ mà…

It was not by accident that the policy was implemented during the crisis.

Không phải tình cờ mà chính sách này được thực hiện trong khủng hoảng.

What is more dangerous,…

Nguy hiểm hơn là…

What is more dangerous, this trend may widen the gap between rich and poor.

Nguy hiểm hơn là xu hướng này có thể làm rộng khoảng cách giàu nghèo.

But frankly speaking…

Thành thật mà nói

But frankly speaking, I don’t think this solution will work.

Thành thật mà nói, tôi không nghĩ giải pháp này hiệu quả.

Be affected to a greater or lesser degree…

Ít nhiều bị ảnh hưởng

Most industries were affected to a greater or lesser degree by the pandemic.

Hầu hết các ngành đều ít nhiều bị ảnh hưởng bởi đại dịch.

2. Trích dẫn số liệu – dẫn chứng học thuật

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

According to estimation,…

Theo ước tính

According to estimation, global warming will raise sea levels by 30cm.

Theo ước tính, hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ làm mực nước biển dâng 30cm.

According to statistics,…

Theo thống kê

According to statistics, over 70% of teens use smartphones daily.

Theo thống kê, hơn 70% thanh thiếu niên sử dụng điện thoại hàng ngày.

According to survey data,…

Theo dữ liệu khảo sát

According to survey data, students prefer flexible learning environments.

Theo dữ liệu khảo sát, học sinh thích môi trường học linh hoạt.

3. Nêu nhiều góc nhìn

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

Viewed from different sides,…

Nhìn từ nhiều khía cạnh

Viewed from different sides, globalization is both a challenge and an opportunity.

Nhìn từ nhiều khía cạnh, toàn cầu hóa vừa là thách thức, vừa là cơ hội.

As far as I know,…

Theo tôi được biết

As far as I know, the new policy will take effect next month.

Theo tôi được biết, chính sách mới sẽ có hiệu lực vào tháng sau.

Not long ago,…

Cách đây không lâu

Not long ago, online shopping was not common.

Cách đây không lâu, mua sắm trực tuyến chưa phổ biến.

More recently,…

Gần đây hơn

More recently, AI has been widely used in education.

Gần đây hơn, trí tuệ nhân tạo đã được sử dụng rộng rãi trong giáo dục.

4. Nhấn mạnh – làm rõ quan điểm

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

What is mentioning is that…

Điều đáng nói là

What is mentioning is that people often ignore environmental warnings.

Điều đáng nói là người ta thường bỏ qua cảnh báo môi trường.

It can’t be denied that…

Không thể phủ nhận

It can’t be denied that urbanization brings both benefits and problems.

Không thể phủ nhận rằng đô thị hóa mang lại cả lợi ích và vấn đề.

To be hard times,…

Trong lúc khó khăn

To be hard times, communities often come together.

Trong thời gian khó khăn, cộng đồng thường đoàn kết hơn.

To be honestly,…

Thành thật mà nói

To be honestly, I think schools should teach financial literacy.

Thành thật mà nói, tôi nghĩ trường học nên dạy về tài chính cá nhân.

5. Mở rộng – chuyển ý

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

Make best use of…

Tận dụng tối đa

We should make best use of solar energy.

Chúng ta nên tận dụng tối đa năng lượng mặt trời.

In a little more detail…

Chi tiết hơn một chút

In a little more detail, the law affects both businesses and individuals.

Chi tiết hơn một chút, luật ảnh hưởng đến cả doanh nghiệp và cá nhân.

On second thoughts…

Sau khi suy nghĩ lại

On second thoughts, I believe it’s better to delay the plan.

Sau khi suy nghĩ lại, tôi cho rằng nên hoãn kế hoạch.

I have a feeling that…

Tôi có cảm giác rằng

I have a feeling that people will return to traditional books.

Tôi có cảm giác rằng mọi người sẽ quay lại với sách giấy.

6. Diễn đạt quan điểm cá nhân

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

In my opinion,…

Theo tôi

In my opinion, children should learn a second language early.

Theo tôi, trẻ nên học ngôn ngữ thứ hai từ sớm.

To my mind,…

Theo tôi

To my mind, public transport should be free.

Theo tôi, phương tiện công cộng nên miễn phí.

7. Diễn đạt lý do – mục đích

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

By means of,…

Bằng cách

By means of online platforms, education has become more accessible.

Nhờ các nền tảng trực tuyến, giáo dục trở nên dễ tiếp cận hơn.

With a view to doing something,…

Với mục đích

The government launched a campaign with a view to raising awareness.

Chính phủ phát động chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức.

On account of,…

Bởi vì

The project failed on account of poor planning.

Dự án thất bại vì kế hoạch kém.

On the grounds that…

Với lý do rằng

They protested on the grounds that the law was unfair.

Họ phản đối vì cho rằng luật không công bằng.

8. So sánh – đối lập

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

Contrary to…

Trái với

Contrary to popular belief, money doesn’t guarantee happiness.

Trái với suy nghĩ thông thường, tiền không đảm bảo hạnh phúc.

In contrast with…

Trái ngược với

In contrast with rural areas, cities are more polluted.

Trái ngược với vùng nông thôn, thành phố ô nhiễm hơn.

Nevertheless / Nonetheless

Tuy nhiên / Dù sao

He was tired. Nevertheless, he finished the work.

Anh ấy mệt, tuy nhiên vẫn hoàn thành công việc.

9. Giải thích – minh họa – kết luận

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

In other words,…

Nói cách khác

In other words, education is the key to development.

Nói cách khác, giáo dục là chìa khóa phát triển.

To illustrate…

Để minh họa

To illustrate, Singapore has invested heavily in green spaces.

Để minh họa, Singapore đã đầu tư mạnh vào mảng xanh.

Thus / Hence / Accordingly

Do đó

The cost is too high. Hence, many people cannot afford it.

Chi phí quá cao. Do đó, nhiều người không đủ khả năng chi trả.

10. Điều kiện – thay thế – bổ sung

Từ nối

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

As long as…

Miễn là

As long as you try, you’ll succeed.

Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

In the event of…

Trong trường hợp

In the event of an emergency, call 911.

Trong trường hợp khẩn cấp, gọi 911.

By virtue of…

Nhờ vào

She got the job by virtue of her experience.

Cô ấy có việc nhờ vào kinh nghiệm.

In lieu of…

Thay cho

In lieu of a speech, he sent a video message.

Thay vì phát biểu, anh ấy gửi video.

No matter what…

Cho dù thế nào

No matter what happens, never give up.

Dù có chuyện gì xảy ra, đừng từ bỏ.

In addition to…

Thêm vào đó

In addition to books, I enjoy podcasts.

Thêm vào sách, tôi còn thích nghe podcast.






Comments


  • White Facebook Icon
  • YouTube
  • White Pinterest Icon
  • White Instagram Icon

#TramnguyenIELTS

Address: Số 9 ngõ 37/16 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội

​Tel: 0399 760 969 - 0934 36 36 93

© 2025 by #TramnguyenIELTS

 All rights reserved

bottom of page