top of page

Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh – Đầy Đủ, Dễ Nhớ, Dễ Học

360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là phần kiến thức quan trọng nhưng dễ gây rối. Bài viết này sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh nhờ cách chia nhóm thông minh, mẹo học hiệu quả và bài tập thực hành kèm đáp án.

Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh – Đầy Đủ, Dễ Nhớ, Dễ Học

1. Động Từ Bất Quy Tắc Là Gì? Vì Sao Phải Học?

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc thêm -ed thông thường khi chuyển sang quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3).

Ví dụ: “go” → “went” (V2) → “gone” (V3), không phải “goed”.

Khác với động từ có quy tắc (regular verbs) – chỉ cần thêm -ed, các động từ bất quy tắc cần được học thuộc vì mỗi từ có cách biến đổi riêng. Việc này khiến chúng trở thành phần quan trọng và thường gây nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh.


Tại sao cần học động từ bất quy tắc?

  • Giao tiếp hàng ngày: Nhiều động từ thông dụng như go, eat, make, do, take, say... đều là bất quy tắc.

  • Bài thi tiếng Anh (IELTS, TOEIC...): Các dạng bài như viết lại câu, chia thì, viết luận đều yêu cầu sử dụng đúng dạng động từ.

  • Tăng độ chính xác ngữ pháp: Biết dùng đúng V2 và V3 giúp bạn nói và viết mạch lạc, chuyên nghiệp hơn.

 Chính vì vậy, việc nắm chắc bảng động từ bất quy tắc là nền tảng quan trọng để tiến bộ trong tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng viết và nói.


2. Bảng Tổng Hợp 360 Động Từ Bất Quy Tắc Phổ Biến

Dưới đây là bảng động từ bất quy tắc được tổng hợp theo thứ tự bảng chữ cái:

STT

Dạng nguyên thể (V1)

Quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của từ

1

abide

abode/abided

abode/abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

backslide

backslid

backslidden/backslid

tái phạm

5

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

6

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

7

beat

beat

beaten/beat

đánh, đập

8

become

became

become

trở nên

9

befall

befell

befallen

xảy đến

10

begin

began

begun

bắt đầu

11

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

12

bend

bent

bent

bẻ cong

13

beset

beset

beset

bao quanh

14

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

15

bet

bet/betted

bet/betted

đánh cược, cá cược

16

bid

bid

bid

trả giá

17

bind

bound

bound

buộc, trói

18

bite

bit

bitten

cắn

19

bleed

bled

bled

chảy máu

20

blow

blew

blown

thổi

21

break

broke

broken

đập vỡ

22

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

23

bring

brought

brought

mang đến

24

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

25

browbeat

browbeat

browbeaten/browbeat

hăm dọa

26

build

built

built

xây dựng

27

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

28

burst

burst

burst

nổ tung, vỡ òa

29

bust

busted/bust

busted/bust

làm bể, làm vỡ

30

buy

bought

bought

mua

31

cast

cast

cast

ném, tung

32

catch

caught

caught

bắt, chụp

33

chide

chid/chided

chid/chidden/chided

mắng, chửi

34

choose

chose

chosen

chọn, lựa

35

cleave

clove/cleft/cleaved

cloven/cleft/cleaved

chẻ, tách hai

36

cleave

clave

cleaved

dính chặt

37

cling

clung

clung

bám vào, dính vào

38

clothe

clothed/clad

clothed/clad

che phủ

39

come

came

come

đến, đi đến

40

cost

cost

cost

có giá là

41

creep

crept

crept

bò, trườn, lẻn

42

crossbreed

crossbred

crossbred

cho lai giống

43

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

44

cut

cut

cut

cắt, chặt

45

daydream

daydreamed

daydreamt

daydreamed

daydreamt

nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

46

deal

dealt

dealt

giao thiệp

47

dig

dug

dug

đào

48

disprove

disproved

disproved/disproven

bác bỏ

49

dive

dove/dived

dived

lặn, lao xuống

50

do

did

done

làm

51

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

52

dream

dreamt/dreamed

dreamt/dreamed

mơ thấy

53

drink

drank

drunk

uống

54

drive

drove

driven

lái xe

55

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

56

eat

ate

eaten

ăn

57

fall

fell

fallen

ngã, rơi

58

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

59

feel

felt

felt

cảm thấy

60

fight

fought

fought

chiến đấu

61

find

found

found

tìm thấy, thấy

62

fit

fitted/fit

fitted/fit

làm cho vừa, làm cho hợp

63

flee

fled

fled

chạy trốn

64

fling

flung

flung

tung, quăng

65

fly

flew

flown

bay

66

forbear

forbore

forborne

nhịn

67

forbid

forbade/forbad

forbidden

cấm, cấm đoán

68

forecast

forecast/forecasted

forecast/forecasted

tiên đoán

69

forego (also forgo)

forewent

foregone

bỏ, kiêng

70

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

71

foretell

foretold

foretold

đoán trước

72

forget

forgot

forgotten

quên

73

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

74

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

75

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

76

frostbite

frostbit

frostbitten

bỏng lạnh

77

get

got

got/gotten

có được

78

gild

gilt/gilded

gilt/gilded

mạ vàng

79

gird

girt/girded

girt/girded

đeo vào

80

give

gave

given

cho

81

go

went

gone

đi

82

grind

ground

ground

nghiền, xay

83

grow

grew

grown

mọc, trồng

84

hand-feed

hand-fed

hand-fed

cho ăn bằng tay

85

handwrite

handwrote

handwritten

viết tay

86

hang

hung

hung

móc lên, treo lên

87

have

had

had

88

hear

heard

heard

nghe

89

heave

hove/heaved

hove/heaved

trục lên

90

hew

hewed

hewn/hewed

chặt, đốn

91

hide

hid

hidden

giấu, trốn, nấp

92

hit

hit

hit

đụng

93

hurt

hurt

hurt

làm đau

94

inbreed

inbred

inbred

lai giống cận huyết

95

inlay

inlaid

inlaid

cẩn, khảm

96

input

input

input

đưa vào

97

inset

inset

inset

dát, ghép

98

interbreed

interbred

interbred

giao phối, lai giống

99

interweave

interwove

interweaved

interwove

interweaved

trộn lẫn, xen lẫn

100

interwind

interwound

interwound

cuộn vào, quấn vào



3. Cách Phân Nhóm Động Từ Bất Quy Tắc Để Học Dễ Nhớ

Việc chia nhóm là cách học thông minh giúp bạn ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc dễ dàng hơn, thay vì học rời rạc. Dưới đây là 4 nhóm phổ biến bạn nên biết:


3.1. Nhóm V1 = V2 = V3

Đây là nhóm dễ học nhất, vì ba cột của động từ đều giống nhau. Ví dụ:

  • hit – hit – hit (đánh)

  • put – put – put (đặt)

  • cut – cut – cut (cắt)


3.2. Nhóm V2 = V3

Nhóm này có dạng quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau, chỉ khác hiện tại. Ví dụ:

  • build – built – built (xây dựng)

  • send – sent – sent (gửi)

  • keep – kept – kept (giữ)


3.3. Nhóm theo quy luật nguyên âm

Các nhóm này thay đổi nguyên âm theo quy tắc đặc biệt, rất phổ biến trong tiếng Anh:

  • i – a – u:   → begin – began – begun (bắt đầu)   → drink – drank – drunk (uống)

  • ow – ew – own:   → grow – grew – grown (phát triển)   → throw – threw – thrown (ném)

  • ear – ore – orn:   → tear – tore – torn (xé)   → swear – swore – sworn (thề)


3.4. Nhóm bất quy tắc hoàn toàn

Không theo bất kỳ quy tắc hay mẫu cố định nào, cần học thuộc. Ví dụ:

  • go – went – gone (đi)

  • be – was/were – been (thì, là)

  • do – did – done (làm)

Việc nắm rõ các nhóm này không chỉ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn, mà còn tăng tốc độ phản xạ trong bài thi hoặc khi giao tiếp thực tế.


4. Mẹo Ghi Nhớ Hiệu Quả Bảng Động Từ Bất Quy Tắc

Học 360 động từ bất quy tắc không còn là nỗi ám ảnh nếu bạn áp dụng đúng phương pháp. Dưới đây là những mẹo giúp bạn học nhanh, nhớ lâu:


4.1. Học theo nhóm và hình ảnh

Phân chia từ theo nhóm có quy luật (như i–a–u, ow–ew–own…) kết hợp hình ảnh minh họa sẽ giúp bạn dễ liên tưởng và ghi nhớ sâu hơn. Ví dụ: hình ảnh "một người uống nước (drink – drank – drunk)" bên cạnh hình minh họa vui nhộn giúp não bộ dễ gắn kết thông tin.


4.2. Học qua bài hát (Irregular Verbs Song)

Giai điệu có khả năng ghi nhớ mạnh mẽ. Có nhiều bài hát tiếng Anh đã được biên soạn chỉ để học bảng động từ bất quy tắc. Bạn có thể dễ dàng tìm trên YouTube với từ khóa “Irregular verbs song” để học từ mới theo cách thư giãn mà vẫn hiệu quả.


4.3. Ghi nhớ bằng ví dụ, đặt câu, đọc truyện hoặc dùng flashcard

  • Đặt câu: Tự tạo câu với mỗi từ giúp bạn nhớ cách dùng trong ngữ cảnh thật.

  • Đọc truyện ngắn: Các truyện đơn giản bằng tiếng Anh sẽ lặp lại nhiều động từ ở thì quá khứ, giúp bạn học thụ động mà hiệu quả.

  • Flashcard: Viết V1–V2–V3 ở một mặt và nghĩa ở mặt kia. Luyện tập hàng ngày theo cách này rất hữu ích.


4.4. Gợi ý lộ trình học hiệu quả

 Học 5–10 động từ mỗi ngày, sau đó ôn lại vào sáng hôm sau. Việc lặp lại có chủ đích sẽ giúp từ vựng "in sâu" vào trí nhớ dài hạn.


5. Bài Tập Vận Dụng – Luyện Tập Từ Vựng Bất Quy Tắc

Việc luyện tập đóng vai trò quan trọng trong quá trình ghi nhớ và sử dụng thành thạo các động từ bất quy tắc. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến, phù hợp cho người học ở nhiều cấp độ:


5.1. Điền Dạng Đúng Của Động Từ (V2 hoặc V3)

Yêu cầu: Điền dạng quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3) phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau.

  1. I ___ (see) her at the airport yesterday.

  2. The window was accidentally ___ (break).

  3. They ___ (choose) a name for their project.

  4. He has ___ (write) five short stories this year.

  5. We ___ (take) many photos during the vacation.


5.2. Trắc Nghiệm Dạng Động Từ

Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu.

Ví dụ: She has already ___ the assignment. 

a) do  b) did  c) done

→ Đáp án đúng: c) done


5.3. Đặt Câu Với Từ Cho Sẵn

Yêu cầu: Viết câu hoàn chỉnh sử dụng thì quá khứ với các động từ sau. Từ cho trước: go, eat, build, feel, fall

Ví dụ: He fell while playing football but did not get injured.


5.4. Chia Động Từ Trong Đoạn Văn

Chia đúng các động từ trong ngoặc theo thì phù hợp với ngữ cảnh.

Đoạn văn: Yesterday was a meaningful day. We ___ (wake) up early and ___ (prepare) breakfast together. After that, my father ___ (drive) us to the park where we ___ (spend) the afternoon playing games. Everyone ___ (have) a good time.


5.5. Bài Tập Ghi Nhớ Chủ Động

Tự chọn 10 động từ bất quy tắc mà bạn thường hay nhầm lẫn.

  • Viết lại bảng gồm ba cột: V1 – V2 – V3

  • Đặt một câu đơn giản với mỗi từ để ghi nhớ ngữ cảnh sử dụng

  • Kiểm tra lại sau 1 ngày để đảm bảo đã thuộc


Lưu ý: Học từ vựng theo phương pháp lặp lại cách quãng, mỗi ngày ôn lại 5 từ cũ và học thêm 5 từ mới, sẽ giúp bạn ghi nhớ hiệu quả hơn so với cách học dồn.

Bạn đang gặp khó khăn khi học động từ bất quy tắc?

Hãy tải ngay bảng 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh (PDF) kèm nghĩa tiếng Việt và ví dụ minh họa – công cụ không thể thiếu trong hành trình chinh phục ngữ pháp.


Comments


  • White Facebook Icon
  • YouTube
  • White Pinterest Icon
  • White Instagram Icon

#TramnguyenIELTS

Address: Số 9 ngõ 37/16 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội

​Tel: 0399 760 969 - 0934 36 36 93

© 2025 by #TramnguyenIELTS

 All rights reserved

bottom of page