🍂 Series học từ mới từ chuyện chêm (P4)
top of page

🍂 Series học từ mới từ chuyện chêm (P4)

Welcome to Series học từ mới từ chuyện chêm cùng TramnguyenIELTS. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng học một số từ vựng về chủ đề Meals - bữa ăn. Let's check it out!

What do you know about meals? Tìm hiểu tên gọi của các bữa ăn và cách dùng bữa của người Anh, người Mỹ.


Người Anh và Mỹ thường eat three meals a day 🥞 , mặc dù tên gọi có thể vary (khác biệt) tuỳ theo phong cách sống hoặc vùng miền. Bữa ăn đầu tiên trong ngày được gọi là breakfast. Một bữa ăn truyền thống, đầy đủ theo phong cách Anh thường bao gồm fruit juice, cereal (ngũ cốc), bacon (thịt xông khói) và eggs, thường có cả sausages (xúc xích) và tomatoes (cà chua), toast(lát bánh mỳ nướng) và marmalade (mứt cam), dùng cùng tea or coffee.


Khá ít người có thời gian prepare a cooked breakfast tại nhà, do đó hầu hết chỉ have cereal hoặc toast với trà hoặc cà phê. Một số người khác sẽ mua cà phê và một chiếc pastry (bánh ngọt) on their way to work.


Đối với người Mỹ, một bữa sáng điển hình sẽ bao gồm trứng, some kind of meat and toast. Trứng có thể chiên theo kiểu 🍳 ‘over easy’ (trứng ốp la, chiên đều cả hai mặt nhưng lòng đỏ vẫn sống), ‘over hard’ (giống over easy nhưng lòng đỏ se vào đặc hơn) hoặc ‘sunny side up’ (trứng ốp la chỉ chiên một mặt), or boiled (luộc), poached (trứng chần), scrambled(trứng chưng), omelette (trứng đánh đều lên rồi mới chiên). Về thịt thì có thể dùng bacon hoặc sausage.


Người Mỹ cũng thường ăn sáng tại nhà hàng. Vào cuối tuần như thứ 7 và chủ nhật, nhiều người eat brunch in late morning. Brunch là sự kiết hợp giữa breakfast lunch dishes (các món ăn kết hợp giữa bữa sáng và bữa trưa), bao gồm pancakes (bánh kếp) và waffles , ăn kèm butter (bơ) và maple syrup (siro lá phong).

Lunch thường được ăn vào midday, cũng là bữa ăn chính với một số người Anh, mặc dù vậy đôi khi họ cũng chỉ ăn sandwiches khi đi làm. Vài người cũng gọi midday mealdinner.


Hầu hết các trường học đều offer a cooked lunch, gọi là school lunch hoặc school dinner. Tuy nhiên, học sinh thường take a packed lunch of sandwiches, fruit 🍓… (mang theo đồ ăn trưa từ nhà, bao gồm bánh sandwich, hoa quả…)

Sunday lunch là bữa ăn đặc biệt. Với một số gia đình đây là the biggest meal of the week, bao gồm roast meat (thịt quay), vegetables và a sweet course (một món ăn ngọt).


Ở Mỹ, bữa trưa thường là a quick meal, cũng được ăn vào khoảng giữa ngày. Người lao động thường have a half-hour break for lunch. Trong khi đó bussiness people thường có bữa trưa thịnh soạn hơn và sử dụng khoảng thời gian này để discuss business (bàn công việc).


Với hầu hết mọi người, bữa ăn chính trong ngày là evening meal, gọi là supper, tea hoặc dinner. Đây thường là a cooked meal với meat, fish hoặc salad 🥗, sau đó là a sweet course.


Tại Anh, trẻ nhỏ thường have tea sau khi get home from school. Tea trong trường hợp này có nghĩa là a main meal for adults. Từ này được sử dụng tại một số vùng ở Anh, đặc biệt là khi ăn tối sớm. Dinner nghe có vẻ formal hơn là supper. Khách đến chơi nhà thường được mời dùng dinner rather than supper.


Tại Mỹ, evening meal được gọi là dinner, thường được ăn vào lúc khoảng 6h – 6h30 tối. Với nhiều gia đình, cả ở Anh và Mỹ, các thành viên thường dùng bữa at different times, hiếm khi nào sit down at the table together.


Nhiều người cũng eat snacks between meals. Hầu hết là trà và cà phê in the middle of morning, gọi là coffee break ☕️, ngày trước từng được gọi là elevenses tại Anh. Vào buổi chiều, nhiều người Anh sẽ have a tea break. Một số hotelscafes cũng serve afternoon tea, bao gồm trà, cà phê và a choice of sandwiches and cakes 🍰.


Khi on holiday, mọi người thường have a cream tea of scones (bữa ăn xế chiều với bánh nướng), jam (mứt) và cream. Thêm vào đó một số người còn eat chocolate bars, biscuits 🍪 (bánh quy), (trong Anh Mỹ gọi là cookies), hoặc crisps (khoai tây chiên) (trong Anh Mỹ gọi là chips). Vài người Anh cũng have a snack, đôi khi gọi là supper, gồm a milk drink và một chiếc biscuit trước khi go to bed. Còn tại Mỹ, trẻ nhỏ thường have milk and cookies after school.


🍑 Các bạn hãy comment lại dưới post này các từ vựng mình thích để nhớ bài lâu hơn nhé!


⭐️ Follow Facebook mình để không bỏ lỡ các bài viết tiếp theo.


🎁🎁 Các bạn có muốn nhận bản tổng hợp các bài viết tương tự mà mình đã chia sẻ trên group không? Comment #Thankyou cho mình biết nhé.

Nguồn bài viết: từ điển Oxford Learner's Dictionaries


Love ya <3

bottom of page