Hello, chuyên mục Daily Vocab hôm nay sẽ bày cho các bạn một cách diễn đạt siêu hay mà dễ sử dụng, giúp câu văn “nguy hiểm” hơn chút xíu nè :p
Dạo này bố mình kêu đau chân nên mình khuyên bố đi khám sức khỏe, nhưng mà các bạn biết rồi đấy, ko phải cứ có bệnh thì mới đi khám, mình nên chủ động khám sức khỏe định kỳ, thường xuyên là tốt nhất. Vậy khi muốn nói đến việc làm gì đó thường xuyên, bạn sẽ diễn đạt như thế nào? I go for a health check-up regularly?
Ok nghe ổn đấy chứ, quá quyệt! Thế nhưng nếu bạn muốn làm nó formal hơn tí xíu, chẳng hạn như muốn dùng trong Writing Task 2 chẳng hạn, thì bạn có thể cân nhắc đến việc sử dụng cụm từ “on a regular basis”, cũng có nghĩa là một cách thường xuyên nha. Ví dụ: Airlines must carry out health check-up of all crew on a regular basis. All cabin crew members shall be provided full protective suits (Các hãng hàng không phải tiến hành kiểm tra sức khoẻ thường xuyên cho tất cả tổ bay. Tất cả thành viên tổ bay đều nên được trang bị đồ bảo hộ đầy đủ.
Như vậy, trong context trên việc dùng “Airlines must carry out health check-up of all crew on a regular basis” sẽ hay hơn là “regularly” đó!
Tương tự như vậy, bạn có thể thay từ regular bằng các tính từ khác để diễn đạt về frequency (tần suất) diễn ra của một hoạt động nào đó. Một từ mới hôm nay mình hay thấy xuất hiện trong Reading, ngược nghĩa hoàn toàn với regular - chính là #intermittent. Nếu quan tâm đến việc giảm cân thì có khi bạn cũng gặp từ này rồi đấy hehe, nó ở trong cụm từ “intermittent fasting” (nhịn ăn gián đoạn).
#Intermittent là tính từ, mô tả việc gì đó diễn ra không thường xuyên, gián đoạn, từ này được xếp hạng C2 lun nha. Ví dụ thay vào cụm từ ở trên, ta sẽ có “on an intermittent basis” - một cách gián đoạn, không liên tục.
Ví dụ thêm nè: Microsoft is offering employees a new perk. The benefit can be taken on a continuous or intermittent basis (a day or two per week, if needed).
Câu này có nghĩa là Microsoft đang đưa ra quyền lợi mới cho nhân viên. Quyền lợi này có thể được thực hiện một cách liên tục, hoặc ngắt quãng (có thể là 1 hoặc 2 ngày mỗi tuần nếu cần).
Ví dụ:
🍓 The paid leave can be taken on an intermittent basis => Nghỉ phép nguyên lương có thể được thực hiện một cách ngắt quãng
🍓 We’ve seen each other on and off during the last couple of years, he lives in Vietnam on an intermittent basis => Thi thoảng chúng tôi vẫn gặp nhau trong vài năm vừa qua, vì anh ấy ko sống ở Việt Nam thường xuyên/liên tục.
🍓 People who follow an intermittent fasting approach to lose weight may suffer from some mental health problems => Những người thực hiện chế độ nhịn ăn gián đoạn để giảm cân có thể gặp một số vấn đề về tâm lý
🍓 It rained intermittently all day. => Trời lúc mưa lúc không suốt cả ngày (mưa ngắt quãng, ko mưa liên tục).
🍓 The workers had been employed on an intermittent basis for many years. => Người lao động được tuyển dụng một cách ngắt quãng, gián đoạn trong suốt nhiều năm (lúc có việc lúc không)
Đừng quên follow Facebook mình và comment #Yes để theo dõi các bài viết mới vào ngày mai!
Lớp Reading & Vocabulary tháng 6 của mình đã mở đăng ký, nếu các bạn thích cách học này và muốn bổ sung thêm nhiều từ vựng academic phục vụ cho cả Reading và các kỹ năng khác trong IELTS thì inbox mình sẽ tư vấn thêm cho các bạn nha, thông thường sau khóa học các bạn có thể tăng từ 0.5-1.5 band Reading lun đó ^^
🎁 Come back tomorrow for more new words 🎁 ---- #tramnguyenielts #dailyvocab
Commenti